Nội dung
Để có thể biết được hàng hóa xuất xứ từ đâu thì cách nhanh nhất là tra cứu mã vạch trên bao bì. Tuy nhiên, trên thế giới có bao nhiêu loại mã vạch và ý nghĩa của chúng ra sao thì không nhiều người biết. Vì vậy hôm nay TPos sẽ tổng hợp mã vạch các nước mới nhất trên thế giới và những điều cần biết về chúng để bạn có thể tham khảo, từ đó vận dụng vào công việc của bản thân.
Mã vạch là gì? Ý nghĩa của mã vạch
Mã vạch là một dãy ký tự bao gồm chữ hoặc số. Người ta sử dụng chúng để lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một số ký hiệu chuyên biệt. Chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy mã vạch trên bề mặt của sản phẩm. Tuy nhiên, khi nhìn bằng mắt thường thì bạn sẽ khó biết được những ký tự đó thể hiện cho điều gì. Vì vậy để có thể biết thêm nhiều thông tin hữu ích về sản phẩm, bạn cần sử dụng một máy quét mã vạch để tra cứu dữ liệu, từ đó nắm bắt được nguồn gốc chính xác.
Các loại mã vạch phổ biến nhất hiện nay
UPC
EAN
Code 39,
Interleaved 2 of 5
Codabar
Code 128
Tùy theo dung lượng thông tin và mục đích sử dụng sẽ phù hợp với từng loại mã vạch khác nhau. Hiện nay tại Việt Nam thì chuẩn mã vạch EAN-13 được áp dụng phổ biến nhất. EAN-13 sẽ bao gồm 13 chữ số và được chia thành 4 nhóm: mã quốc gia hoặc vùng lãnh thổ (3 chữ số đầu), 4, 5 hoặc 6 số tiếp theo là do GS1 Việt Nam cấp cho khách hàng. Nếu bạn chưa biết GS1 Việt Nam là gì thì đây là một tổ chức MSMV (mã số mã vạch) của nước ta, trực thuộc Tổng Cục Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng, và là thành viên của GS1 quốc tế từ 5/1995. 2,3 hoặc 4 số cuối sẽ do doanh nghiệp tự chuẩn hóa cho sản phẩm của mình.
Tại sao các doanh nghiệp lại chuyển từ mã UPC-A sang sử dụng EAN-13?
Trước đây thì mã vạch sản phẩm các nước thường sử dụng kiểu UPC-A, tuy nhiên hiện nay các doanh nghiệp đang chuyển dần sang EAN-13. Trên lý thuyết thì UPC-A sẽ có 12 chữ số. 11 số đầu tiên sẽ được sử dụng để mã hóa thông tin, chữ số cuối cùng sẽ được tự động thêm vào làm số kiểm tra. Lần đầu tiền loại mã vạch này được cho phép sử dụng trong ngành thực phẩm, và sau này bán buôn, bán lẻ cũng được áp dụng.
Sự xuất hiện của EAN-13 chính là bản nâng cấp của UPC-A. EAN-13 sẽ có tất cả là 13 con số, trong đó 12 số sẽ được mã hóa để lưu thông tin. Trong trường hợp chưa đủ số mã hóa thì nó sẽ tự động thêm 1 số 0 ở phía trước để đủ 12, và con số thứ 13 chính là con số dùng để kiểm tra. Người ta cải tiến lại loại mã vạch này để mang sản phẩm ra thị trường quốc tế. Họ sẽ dễ dàng trong việc quản lý sản phẩm hơn. Với quy mô sử dụng lớn thì ngày nay EAN-13 trở thành loại mã vạch phổ biến nhất.
Một số thông tin cơ bản về mã vạch EAN
EAN thuộc nhóm mã vạch đa chiều rộng, thông thường mỗi môđun có chiều rộng tiêu chuẩn là 0.33mm. Vì mã vạch EAN có mật độ mã hóa cao, tuy nhiên độ tin cậy lại tỷ lệ nghịch, cho nên trong quá trình in đòi hỏi những công đoạn in khá phức tạp. Kích thước tiêu chuẩn toàn bộ mã EAN-13 là chiều dài 37,29mm và chiều cao là 25,93mm. Đối với EAN-8 thì các con số lần lượt là 26,73mm và 21,31mm.
>> Để công đoạn in mã được diễn ra thuận lợi nhất thì sử dụng máy in mã vạch là điều cần thiết!
Danh sách tổng hợp mã vạch các nước trên thế giới mới nhất
000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA | 622 GS1 Ai Cập (Egypt) |
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) | 624 GS1 Libya |
030 – 039 GS1 Mỹ (United States) | 625 GS1 Jordan |
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) | 626 GS1 Iran |
050 – 059 Coupons | 627 GS1 Kuwait |
060 – 139 GS1 Mỹ (United States) | 628 GS1 Saudi Arabia |
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) | 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) |
300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp | 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland) |
380 GS1 Bulgaria | 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China) |
383 GS1 Slovenia | 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway) |
385 GS1 Croatia | 729 GS1 Israel |
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) | 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden) |
400 – 440 GS1 Đức (Germany) | 740 GS1 Guatemala |
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật | 741 GS1 El Salvador |
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia) | 742 GS1 Honduras |
470 GS1 Kurdistan | 743 GS1 Nicaragua |
471 GS1 Đài Loan (Taiwan) | 744 GS1 Costa Rica |
474 GS1 Estonia | 745 GS1 Panama |
475 GS1 Latvia | 746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic) |
476 GS1 Azerbaijan | 750 GS1 Mexico |
477 GS1 Lithuania | 754 – 755 GS1 Canada |
478 GS1 Uzbekistan | 759 GS1 Venezuela |
479 GS1 Sri Lanka | 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) |
480 GS1 Philippines | 770 GS1 Colombia |
481 GS1 Belarus | 773 GS1 Uruguay |
482 GS1 Ukraine | 775 GS1 Peru |
484 GS1 Moldova | 777 GS1 Bolivia |
485 GS1 Armenia | 779 GS1 Argentina |
486 GS1 Georgia | 780 GS1 Chile |
487 GS1 Kazakhstan | 784 GS1 Paraguay |
489 GS1 Hong Kong | 786 GS1 Ecuador |
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) | 789 – 790 GS1 Brazil |
520 GS1 Hy Lạp (Greece) | 800 – 839 GS1 Ý (Italy) |
528 GS1 Li băng (Lebanon) | 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) |
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus) | 850 GS1 Cuba |
530 GS1 Albania | 858 GS1 Slovakia |
531 GS1 MAC (FYR Macedonia) | 859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) |
535 GS1 Malta | GS1 YU (Serbia & Montenegro) |
539 GS1 Ireland | 865 GS1 Mongolia |
540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg) | 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) |
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) | 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
569 GS1 Iceland | 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands) |
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark) | 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc |
590 GS1 Ba Lan (Poland) | 884 GS1 Campuchia (Cambodia) |
594 GS1 Romania | 885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan |
599 GS1 Hungary | 888 GS1 Singapore |
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa) | 890 GS1 Ấn Độ (India) |
603 GS1 Ghana | 893 GS1 Việt Nam |
608 GS1 Bahrain | 899 GS1 Indonesia |
609 GS1 Mauritius | 900 – 919 GS1 Áo (Austria) |
611 GS1 Ma Rốc (Morocco) | 930 – 939 GS1 Úc (Australia) |
613 GS1 Algeria | 940 – 949 GS1 New Zealand |
616 GS1 Kenya | 950 GS1 Global Office |
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) | 955 GS1 Malaysia |
619 GS1 Tunisia | 958 GS1 Macau |
621 GS1 Syria |
Những đặc điểm cần biết khi tra mã vạch các nước trên thế giới
Một số loại mã vạch đặc biệt khác
977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/International Standard Book Numbering (ISBN)
979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/International Standard Music Number (ISMN)
981 – 982 Common Currency Coupons/phiếu, vé tiền tệ nói chung
990 – 999 Coupons/phiếu, vé
Cách tính mã vạch để phân biệt giữa hàng thật và giả
Các bước tính như sau:
Trừ số kiểm tra ở cuối cùng C, lấy tổng các chữ số ở các vị trí lẻ
Nhân số vừa tính được cho 3
Tiếp theo tính tổng các chữ số còn lại
Lấy tổng bước 2 và 3
Lấy bộ số của 10 (số gần nhất với kết quả ở bước 4) rồi trừ cho tổng ở bước 4 là ra được số C
Ví dụ tính số kiểm tra cho mã 893204698554 C
4 + 5 + 9 + 4 + 2 + 9 = 33
33 x 3 = 99
8 + 3 + 0 + 6 + 8 + 5 = 30
99 + 30 = 129
130 - 129 = 1
Vậy mã số hoàn chỉnh sẽ là 893204698554 1
Cấu tạo của mã vạch hàng hóa tại Việt Nam
Các loại hàng hóa tại nước ta thường có một định dạng chung như sau: 893MMMMMMXXXC
Trong đó:
893: mã vùng cố định tại Việt Nam
MMMMMM: số được cấp sau khi sản phẩm được đăng ký theo quy định
XXX: số doanh nghiệp tự đặt cho từng sản phẩm. Ví dụ doanh nghiệp đó sản xuất 2 mặt hàng khác nhau thì sẽ có dạng 001 và 002, v.v…
C là số kiểm tra được tính theo công thức như ở phần trên
Nguyên tắc in mã vạch
Thông thường để xác định hàng hóa có nguồn gốc xuất xử ở nước nào thì chúng ta thường dựa vào 3 con số đầu tiên của mã vạch. Lấy ví dụ là 893 đối với Việt Nam và Indonesia là 899. Tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt như hàng hóa được Indonesia nhập từ Việt Nam, nhưng sau đó Indonesia lại xuất khẩu sang Mỹ thì các mặt hàng đó sẽ được hiển thị mã vạch của Indonesia là 899 chứ không còn là 893.
Mã vạch ảnh hưởng thế nào đến các doanh nghiệp?
Khi có mã vạch cụ thể, doanh nghiệp sẽ thuận lợi hơn trong việc quản lý, phân loại sản phẩm của mình, đồng thời nhận biết được nguồn gốc của các kiện hàng khi nhập kho.
Khi giao thương quốc tế, nhận biết được mã vạch các nước trên thế giới sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các tình trạng gian lận thương mại, bảo vệ quyền lợi cho mình và khách hàng. Nếu không, với việc hàng hóa được vận chuyển qua rất nhiều nước thì rất khó để tra cứu xuất xứ cũng như đảm bảo chất lượng.
Trong các giao dịch mua bán, khi kiểm soát được tên hàng, mẫu mã sẽ giúp nhập xuất khi chính xác, không nhầm lẫn và tiết kiệm được rất nhiều thời gian.
Trên đây là danh sách bảng mã vạch các nước mới nhất 2022 theo quy chuẩn quốc tế mà TPos tổng hợp lại. Hy vọng chúng giúp ích được Quý bạn đọc trong việc tra khảo thông tin. Nếu bạn còn có câu hỏi nào thì hãy để lại câu hỏi dưới phần bình luận để được tư vấn miễn phí nhé. Thân chào!